BT1.Đốt cháy 6,2 g P bằng 6,72 l O2 ở đktc thu được P2O5
a)Chất nào còn dư và dư bn gam
b)Tính khối lượng P2O5 thu được
a)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} P_2O_5\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\) nên O2 dư.
Theo PTHH :
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3-0,25).32 = 1,6(gam)\)
b)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit(P2O5) . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{4}\) < \(\dfrac{0,3}{5}\) ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g\)
`PTHH: 4P + 5O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2P_2 O_5`
`n_P = [ 6,2 ] / 31 = 0,2 (mol)`
`n_[O_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
Ta có: `[ 0,2 ] / 4 < [ 0,3 ] / 5`
`->P` hết ; `O_2` dư
Theo `PTHH` có: `n_[P_2 O_5] = 1 / 2 n_P = 1 / 2 . 0,2 = 0,1 (mol)`
`-> m_[P_2 O_5] = 0,1 . 142 = 14,2 (g)`
Đốt chát 6,2 g photpho trong bình chưa 6,72 lít khí O2 (đktc)
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
a)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Ta thấy :
\(\dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\) nên O2 dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,25).32 = 1,6(gam)\)
b)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)$\\ m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 13,44 lít O2(đktc)
a)Tính khối lượng P2O5 thu được
b)Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng
\(a.n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{to}2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,6}{5}\\ \rightarrow O_2dư.\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\\ b.n_{O_2\left(dư\right)}=0,6-\dfrac{5}{4}.0,2=0,35\left(mol\right)\)
Số phân tử chất còn dư sau phản ứng là:
\(0,35.6.10^{23}=2,1.10^{23}\left(p.tử\right)\)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mO2 dư = ( 0.3 - 0.25) * 32 = 1.6(g)
mP2O5 = 0.1*142 = 14.2 (g)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.29mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3mol\)
PTHH:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{P\left(bra\right)}}{nP_{\left(pthh\right)}}=\dfrac{0.2}{4}=0.05\\\dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{0.3}{5}=0.06\end{matrix}\right.\)
=> \(O_2\) dư
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 ----------->2
0.2---------->0.1=nP2O5
=>\(m_{P_2O_5}=142.0.1=14.2\left(g\right)\)
Đốt cháy 0,2 mol P trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (đktc) theo sơ đồ phản ứng sau:
4P +5O2 -> 2P2O5
a) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng P2O5 thu được?
\(a)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\)
Do đó, Oxi dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,25).32 = 1,6(gam)\\ b)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
Đốt cháy3,1 g P trong Oxygen tạo ra P2O5 A. Lập PTHH B. Tính VO2 cần dùng ở đktc(25°, 1 bar) C. Tính khối lượng chất P205 tạo thành
\(A.4P+5O_2\xrightarrow[t^0]{}2P_2O_5\\ B.n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\\ 4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05
\(V_{O_2}=0,125.24,79=3,09875l\\ C.m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)
Đốt cháy 12,4g P trong bình chứa 19,2g khí O2 tạo thành P2O5 .
a. P hay O2 dư ? Số mol chất dư là bao nhiêu ?
b. Tính khối lượng P2O5 tạo thành ?
Cho biết Cu = 64; S=32; O= 16; H=1
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\rightarrow^{t^0}2P_2O_5\)
4 : 5 : 2 (mol)
0,4 : 0,6 (mol)
-Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,6}{5}\Rightarrow\)O2 phản ứng hết còn P dư.
\(n_{P\left(lt\right)}=\dfrac{0,4.5}{4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{P\left(dư\right)}=n_{P\left(tt\right)}-n_{P\left(lt\right)}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)
b. \(n_{P_2O_5}=\dfrac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=n.M=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
nP= 7,44/31=0,24(mol)
nO2=6,16/22,4=0,275(mol)
PTHH:4 P + 5 O2 -to->2 P2O5
Ta có: 0,24/4 > 0,275/5
=> O2 hết, P dư, tính theo nO2
nP(p.ứ)= 0,275 x 4/5= 0,22(mol)
=>nP(dư)=0,24-0,22=0,02(mol)
=>mP(dư)=0,02.31= 0,62(g)
nP2O5= 2/5 x 0,275= 0,11(mol)
=> mP2O5= 142 x 0,11= 15,62(g)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
PTHH : \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ban đầu : 0,24 0,275 (mol)
Phản ứng : 0,22 0,275 0,11 (mol)
Sau phản ứng : 0,02 0 0,11 (mol)
\(m_P=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,11.142=15,62\left(g\right)\)